Như các bạn đã biết trong ngũ hành có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, đó là các mệnh và mỗi tuổi ứng với 1 trong 5 mệnh kể trên.
Để biết tuổi của mình thuộc mệnh nào ta có thể sử dụng các tính như sau : Can + Chi = Mệnh . Nhưng Can và Chi là gì chắc hẳn nhiều người vẫn chưa biết nên chúng ta đi tìm hiểu trước sau đó mới trở lại phép tính mệnh nói trên.
1. Can là gì ?
Can ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự gồm : Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.
các Can có giá trị như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
2. Chi là gì ?
Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) - Sửu (trâu) - Dần (hổ) - Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) - Thìn (rồng) - Tỵ (rắn) - Ngọ (ngựa) - Mùi (dê) - Thân (khỉ) - Dậu (gà) - Tuất (chó) - Hợi (lợn).
Giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ta có bảng tra Giá trị ứng với các Mệnh như sau : (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):
Kim = 1
Thủy =2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Trở lại phép tính mệnh kể trên, để tính mệnh cho một tuổi ta chỉ cần lấy Can+Chi ra kết quả bao nhiêu so với bảng giá trị là biết mệnh.
Ví dụ : Bạn tuổi Đinh Mão.
- Đinh có giá trị Can là: 2.
- Mão có giá trị Chi là : 1
Vậy mệnh của tuổi Đinh Mão ta lấy : 2+1 = 3 . Tra bảng ta thấy 3 ứng với mệnh Hỏa. Kết luận tuổi Đinh Mão có mệnh Hỏa.
Để biết tuổi của mình thuộc mệnh nào ta có thể sử dụng các tính như sau : Can + Chi = Mệnh . Nhưng Can và Chi là gì chắc hẳn nhiều người vẫn chưa biết nên chúng ta đi tìm hiểu trước sau đó mới trở lại phép tính mệnh nói trên.
1. Can là gì ?
Can ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự gồm : Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.
các Can có giá trị như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
2. Chi là gì ?
Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) - Sửu (trâu) - Dần (hổ) - Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) - Thìn (rồng) - Tỵ (rắn) - Ngọ (ngựa) - Mùi (dê) - Thân (khỉ) - Dậu (gà) - Tuất (chó) - Hợi (lợn).
Giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ta có bảng tra Giá trị ứng với các Mệnh như sau : (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):
Kim = 1
Thủy =2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Trở lại phép tính mệnh kể trên, để tính mệnh cho một tuổi ta chỉ cần lấy Can+Chi ra kết quả bao nhiêu so với bảng giá trị là biết mệnh.
Ví dụ : Bạn tuổi Đinh Mão.
- Đinh có giá trị Can là: 2.
- Mão có giá trị Chi là : 1
Vậy mệnh của tuổi Đinh Mão ta lấy : 2+1 = 3 . Tra bảng ta thấy 3 ứng với mệnh Hỏa. Kết luận tuổi Đinh Mão có mệnh Hỏa.
EmoticonEmoticon